QUY ĐỊNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DOANH NGHIỆP

Thứ năm - 20/04/2017 15:34
          Hiện nay rất nhiều doanh nghiệp đặc biệt quan tâm đến các quy định bảo vệ môi trường của doanh nghiệp cần phải thực hiện. Chính vì thế, Công ty Môi trường Nguồn Sống Xanh một lần nữa viết về nội dung này nhưng trên cơ sở cụ thể và chi tiết hơn căn cứ vào những quy định chi tiết tại Chương IV, Thông tư 31/2016/TT-BTNMT được Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 14/10/2016. Cụ thể quy định như sau:

QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ NƯỚC THẢI
 
             1. Cơ sở nằm ngoài KCN, CCN (không thuộc đối tượng là chủ cơ sở trong làng nghề thuộc danh mục ngành nghề được khuyến khích) có hệ thống XLNT và lưu lượng nước thải từ 30 m3/ngày trở lên, ngoài việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý nước thải từ phải có nhật ký vận hành hệ thống XLNT được ghi chép đầy đủ, lưu giữ tối thiểu 02 năm.
                Nhật ký vận hành phải được viết bằng tiếng Việt, gồm các nội dung: Lưu lượng, thông số vận hành hệ thống XLNT, kết quả quan trắc nước thải đầu vào và đầu ra của hệ thống XLNT (nếu có), loại và lượng hóa chất sử dụng, lượng bùn thải phát sinh.
             2. Cơ sở có lưu lượng nước thải từ 1.000 m3/ngày trở lên ngoài việc thực hiện theo quy định trên, phải thực hiện thêm các nội dung sau:
  •      Giám sát, quan trắc tự động, liên tục nước thải đầu ra theo quy định sau:
             + Quan trắc nước thải tự động với các thông số sau: lưu lượng nước thải đầu vào và đầu ra, pH, nhiệt độ, COD, TSS và các thông số đặc trưng theo loại hình theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt ĐTM, đề án bảo vệ môi trường chi tiết
             + Hệ thống quan trắc nước thải tự động phải bao gồm thiết bị lấy mẫu tự động được niêm phong và quản lý bởi Sở TNMT; phải lắp đặt thiết bị camera được kết nối internet để giám sát của xả của hệ thống XLNT và lưu giữ hình ảnh trong vòng 03 tháng gần nhất.
              + Hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục phải hoạt động ổn định, được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định và phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật kết nối để truyền dữ liệu trực tiếp cho Sở TNMT.
  • Có công tơ điện tử đo điện độc lập của hệ thống XLNT, lượng điện tiêu thụ phải được ghi vào nhật ký vận hành;
  • Có phương án, hạ tầng, phương tiện, thiết bị để ứng phó, khắc phục sự cố trong trường hợp hệ thống thu gom, XLNT gặp sự cố;
  • Có điểm kiểm tra, giám sát xả nước thải vào hệ thống tiêu thoát nước đặt ngoài hàng rào, có lối đi thuận lợi và có biển báo
      3. Đối với cơ sở có lưu lượng nước thải từ 1.000 m3/ngày trở lên nằm trong KCN, CCN mà được miễn trừ đấu nối vào hệ thống thu gom, XLNT tập trung thì phải thực hiện quản lý nước thải theo quy định đối với các cơ sở có lưu lượng nước thải từ 1.000 m3/ngày trở lên nằm ngoài KCN, CCN
       4. Trường hợp các cơ sở không tự xử lý nước thải không nguy hại mà chuyển giao nước thải cho cơ sở có khả năng xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường thì thực hiện theo quy định về yêu cầu bảo vệ môi trường đối với hoạt động chuyển giao nước thải không nguy hại để xử lý.

 
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN, KHÍ THẢI, TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG, ÁNH SÁNG, BỨC XẠ
      1. Cơ sở phải thực hiện việc quản lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải rắn y tế và chất thải rắn nguy hại phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định của phát luật về quản lý chất thải rắn
       2. Cơ sở phát sinh khí thải phải:
  1. Đầu tư, lắp đặt hệ thống xử lý khí thải bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật môi trường, có sàn thao tác bảo đảm an toàn tại vị trí lấy mẫu khí thải;
  2. Có nhật ký vận hành hệ thống xử lý khí thải được ghi chép đầy đủ, lưu giữ tối thiểu 02 năm
        Nhật ký vận hành phải viết bằng Tiếng Việt, gồm các nội dung: Lưu lượng, thông số vận hành, lượng nước và hóa chất sử dụng (đối với cơ sở có loại hình, quy mô tương đương đối tượng phải lập ĐTM theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
       3. Cơ sở có phát sinh khí thải công nghiệp thuộc danh mục các nguồn khí thải có lưu lượng lớn tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 38/2015/NĐ-CP phải thực hiện quan trắc khí thải tự động, liên tục theo các quy định sau đây:
  • Thông số quan trắc: các thông số quan trắc khí thải tự động đặc trưng cho khí thải phát sinh từ các ngành nghề, hoạt động sản xuất khác nhau được quy định cụ thể tại Phụ lục 11 Thông tư 31/2016/TT-BTNMT;
  • Trường hợp cơ sở có nhiều nguồn khí thải công nghiệp thuộc danh mục quy định tại Phụ lục 11 Thông tư 31/2016/TT-BTNMT, chủ cơ sở phải quan trắc tự động, liên tục tất cả các nguồn khí thải;
  • Hệ thống quan trắc khí thải tự động,liên tục phải hoạt động ổn định, được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định và phải đảm bảo kỹ thuật kết nối để truyền dữ liệu trực tiếp cho Sở TNMT.
        4. Cơ sở phát sinh tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức xạ phải đầu tư, lắp đặt hệ thống giảm thiểu tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức xạ bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật môi trường và các quy định khác có liên quan.
environmental themes picture hd picture 150122

      Trước vấn nạn ô nhiễm môi trường như hiện nay, bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mọi cá nhân, tổ chức. Hãy liên hệ Công ty TNHH XD DV Môi trường Nguồn Sống Xanh để được tư vấn môi trường miễn phí. Chúng tôi luôn đồng hành cùng quý Doanh nghiệp bảo vệ môi trường, hoàn thành trách nhiệm xã hội vì tương lai thế hệ mai sau.
CÔNG TY TNHH XD DV MÔI TRƯỜNG NGUỒN SỐNG XANH
Trụ sở chính : Lô L47, đường NL12 và DL17, Khu đô thị Mỹ Phước 3, Thị xã Bến Cát, Bình Dương.
Chi nhánh: 53A Nơ Trang Long, Phường 7, Quận Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh.
           Website: 
www.nguonsongxanh.vn  
Hotline: 0909 773 264 (Ms.Hải)

Tác giả bài viết: CH

Nguồn tin: NSX

Tổng số điểm của bài viết là: 20 trong 4 đánh giá

Xếp hạng: 5 - 4 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây