QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP DỆT NHUỘM

Thứ ba - 06/09/2016 08:45
        Ngày 31/03/2015 Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư số 13/2015/TT-BTNMT Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường. Ban hành kèm theo Thông tư này quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: QCVN 13-MT: 2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp dệt nhuộm. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 06 năm 2015.Quy chuẩn này áp dụng thay thế QCVN 13:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp dệt may ban hành kèm theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
        Những quy định chung của Quy chuẩn kỹ thuật kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp dệt nhuộm gồm:
        QCVN 13-MT: 2015/BTNMT – Quy chuẩn này quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp dệt nhuộm khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải.
 
        Quy chuẩn này áp dụng riêng cho nước thải công nghiệp dệt nhuộm.Mọi tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xả nước thải công nghiệp dệt nhuộm ra nguồn nước tiếp nhận nước thải tuân thủ quy định tại quy chuẩn này.
 
        Nước thải công nghiệp dệt nhuộm là nước thải công nghiệp thải ra từ nhà máy, cơ sở sử dụng quy trình công nghệ gia công ướt để sản xuất ra các sản phẩm dệt may.
        Cơ sở mới là nhà máy, cơ sở dệt nhuộm hoạt động sản xuất sau ngày quy chuẩn này có hiệu lực thi hành, bao gồm cả các cơ sở đang trong quá trình xây dựng và đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường trước ngày quy chuẩn này có hiệu lực thi hành.
        Cơ sở đang hoạt động là nhà máy, cơ sở dệt nhuộm hoạt động sản xuất trước ngày quy chuẩn này có hiệu lực thi hành.

        Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp dệt nhuộm được tính theo công thức sau:
Cmax = C x Kq x Kf
Trong đó:
        - Cmax là giá trị tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp dệt nhuộm khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải
        - C là giá trị của thông số ô nhiễm trong nước thải dệt nhuộm
 
Giá trị C của thông số ô nhiễm có trong nước thải dệt nhuộm được quy định theo Bảng sau:
TT Thông số Đơn vị Giá trị C
A B
1 Nhiệt độ 0C 40 40
2 pH - 6-9 5,5-9
3 Độ màu (pH=7) Cơ sở mới Pt-Co 50 150
Cơ sở đang hoạt động Pt-Co 75 200
4 BOD5 ở 200C   mg/L 30 50
5 COD Cơ sở mới mg/L 75 150
Cơ sở đang hoạt động mg/L 100 200
6 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)   mg/L 50 100
7 Xyanua   mg/L 0,07 0,1
8 Clo dư   mg/L 1 2
9 Crôm VI (Cr6+)   mg/L 0,05 0,10
10 Tổng các chất hoạt động bề mặt   mg/L 5 10

        Cột A Bảng 1 quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp dệt nhuộm khi xả ra nguồn nước thải được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt;
        Cột B Bảng 1 quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp dệt nhuộm khi xả ra nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.

        - Kq: Hệ số nguồn tiếp nhận nước thải:
       Ứng với lưu lượng dòng chảy sông, suối, khe, rạch; kênh, mương:
Lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải (Q)
Đơn vị tính: mét khối/giây (m3/s)
Hệ số Kq
Q ≤ 50 0,9
50 < Q ≤ 200 1
200 < Q ≤ 500 1,1
Q > 500 1,2

       
        Q được tính theo giá trị trung bình lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (số liệu của cơ quan Khí tượng Thủy văn).

        Ứng với dung tích của nguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao, đầm:
Dung tích nguồn tiếp nhận nước thải (V)
Đơn vị tính: mét khối/giây (m3/s)
Hệ số Kq
V ≤ 10 x 106 0,6
10 x 106< V ≤ 100 x 106 0,8
V> 100 x 106 1,0

        V được tính theo giá trị trung bình dung tích của hồ, ao, đầm tiếp nhận nước thải 03 tháng khô kiệt nhất 03 năm liên tiếp (số liệu của cơ quan khí tượng Thủy văn).
      
       Khi nguồn tiếp nhận nước thải không có số liệu về lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch, kênh, mương thì áp dụng giá trị hệ số Kq = 0,9; nguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao, đầm, không có số liệu về dung tích thì áp dụng giá trị hệ số Kq = 0,6.

        Vùng nước ven bờ dùng cho mục đích bảo vệ thủy sinh, thể thao và giải trí dưới nước, đầm phá nước mặn và nước lợ ven biển áp dụng giá trị hệ số Kq = 1.

        Vùng nước ven bờ không dùng cho mục đích bảo vệ thủy sinh, thể thao hoăc giải trí dưới nước áp dụng giá trị hệ số Kq = 1,3.

        - Kf: Hệ số lưu lượng nguồn thải:
Lưu lượng nguồn thải (F)
Đơn vị tính: mét khối/ngày đêm (m3/24h)
Hệ số Kf
F ≤ 50 1,2
50 < F ≤ 500 1,1
500 < F ≤ 5.000 1,0
F > 5.000 0,9

       
        Lưu lượng nguồn thải F được tính theo lưu lượng thải lớn nhất nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Cam kết bảo vệ môi trường, Đề án bảo vệ môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường, Giấy xác nhận việc hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

        Công ty Môi trường Nguồn Sống Xanh chuyên tư vấn thủ tục, hồ sơ pháp lý về môi trường và thiết kế, xây dựng hệ thống xử lý nước thải, khí thải. Hãy liên hệ với chúng tối để được tư vấn môi trường miễn phí, cập nhật thông tin luật môi trường, giải đáp những thắc mắc, khó khăn của doanh nghiệp trong công tác bảo vệ môi trường.
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG NGUỒN SỐNG XANH
Hotline: 0919.249.077 (Mis Yến)

Tác giả bài viết: CH

Nguồn tin: nguonsongxanh.vn

Tổng số điểm của bài viết là: 4 trong 1 đánh giá

Xếp hạng: 4 - 1 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây