CHỦ NGUỒN THẢI KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP, GIẤY PHÉP XẢ KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP
- Thứ hai - 05/09/2016 21:46
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Nghị định số 38/2015/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 24/04/2015 đã có quy định về một Hồ sơ môi trường mới đối với các cơ sở hoạt động sản xuất phát sinh khí thải với lưu lượng lớn phải thực hiện đó là đăng ký Chủ nguồn thải khí thải công nghiệp
Nghị định số 38/2015/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 24/04/2015 đã có quy định về một Hồ sơ môi trường mới đối với các cơ sở hoạt động sản xuất phát sinh khí thải với lưu lượng lớn phải thực hiện đó là đăng ký Chủ nguồn thải khí thải công nghiệp và các cơ sở này sẽ được cấp Giấy phép xả khí thải công nghiệp, đồng thời Nghị định cũng quy định về việc kiểm kê khí thải công nghiệp; xây dựng cơ sở dữ liệu về khí thải công nghiệp và quan trắc khí thải tự động liên tục trong quá trình hoạt động của các Chủ nguồn thải khí công nghiệp thuộc danh mục các nguồn khí thải lưu lượng lớn. Qua đây, có thể thấy các quy định mới của pháp luật Việt Nam về môi trường ngày càng quan tâm hơn đến việc quản lý khí thải phát sinh từ các hoạt động sản xuất công nghiệp, nguồn khí thải chiếm phần lớn trong khí gây hiệu ứng nhà kính, biến đổi khí hậu. Chương VI: Quản lý khí thải công nghiệp – Nghị định số 38/2015/NĐ-CP đã quy định cụ thể những nội dung sau đây:
Điều 45. Đăng ký, kiểm kê, xây dựng cơ sở dữ liệu về khí thải công nghiệp
1. Chủ dự án, chủ cơ sở thuộc danh mục các nguồn thải khí thải lưu lượng lớn quy định tại Phụ lục của Nghị định số 38/2015/NĐ-CP phải thực hiện đăng ký chủ nguồn thải khí thải công nghiệp, trừ trường hợp chủ nguồn thải có hoạt động đồng xử lý chất thải thuộc đối tượng được cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại, đối tượng được xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường đối với cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt hoặc chất thải rắn công nghiệp thông thường.
Phụ lục Danh mục các nguồn khí thải lưu lượng lớn
(ban hành kèm theo Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ)
2. Việc đăng ký chủ nguồn thải khí thải công nghiệp được tiến hành khi cơ sở sản xuất vận hành chính thức hoặc khi cơ sở có kế hoạch thay đổi nguồn khí thải công nghiệp (tăng thải lượng, số lượng nguồn phát thải khí thải).
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ đăng ký chủ nguồn thải; thực hiện kiểm kê khí thải công nghiệp và xây dựng cơ sở dữ liệu về khí thải công nghiệp.
Điều 46. Cấp phép xả thải khí thải công nghiệp
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét hồ sơ đăng ký chủ nguồn thải khí thải công nghiệp và cấp Giấy phép xả khí thải công nghiệp đối với các cơ sở đang hoạt động thuộc danh mục các nguồn thải khí thải lưu lượng lớn, trừ trường hợp của nguồn thải có hoạt động đồng xử lý chất thải thuộc đối tượng được cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại, đối tượng được xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường đối với cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt hoặc chất thải rắn công nghiệp thông thường.
2. Thời hạn của Giấy phép xả khí thải công nghiệp là 05 (năm) năm. Trường hợp có sự thay đổi về nguồn thải khí thải (tăng thải lượng, số lượng nguồn phát thải khí thải), cơ sở phải lập hồ sơ đề nghị xem xét, cấp lại Giấy phép xả khí thải công nghiệp.
3. Việc cấp Giấy phép xả thải khí thải công nghiệp thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
Điều 47. Quan trắc khí thải công nghiệp tự động liên tục
1. Chủ nguồn thải khí thải công nghiệp thuộc danh mục các nguồn khí thải lưu lượng lớn phải lắp đặt thiết bị quan trắc khí thải tự động liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương có trách nhiệm truyền số liệu quan trắc khí thải tự động liên tục về Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 48. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường trong quản lý khí thải công nghiệp.
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định trình tự, thủ tục đăng ký, kiểm kê khí thải công nghiệp, cấp Giấy phép xả khí thải công nghiệp; xây dựng cơ sở dữ liệu về khí thải công nghiệp; yêu cầu kỹ thuật, chuẩn kết nối dữ liệu quan trắc khí thải công nghiệp tự động, liên tục.
Công ty Nguồn Sống Xanh chuyên tư vấn môi trường với dịch vụ tốt nhất, chi phí phù hợp nhất. Hãy liên hệ chúng tôi để được tư vấn môi trường miễn phí.
Điều 45. Đăng ký, kiểm kê, xây dựng cơ sở dữ liệu về khí thải công nghiệp
1. Chủ dự án, chủ cơ sở thuộc danh mục các nguồn thải khí thải lưu lượng lớn quy định tại Phụ lục của Nghị định số 38/2015/NĐ-CP phải thực hiện đăng ký chủ nguồn thải khí thải công nghiệp, trừ trường hợp chủ nguồn thải có hoạt động đồng xử lý chất thải thuộc đối tượng được cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại, đối tượng được xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường đối với cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt hoặc chất thải rắn công nghiệp thông thường.
Phụ lục Danh mục các nguồn khí thải lưu lượng lớn
(ban hành kèm theo Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ)
STT | Loại hình | Đặc điểm |
1 | Sản xuất phôi thép | Sản lượng lớn hơn 200.000 tấn/năm |
2 | Nhiệt điện | Tất cả, trừ nhà máy nhiệt điện sử dụng nhiên liệu khí tự nhiên |
3 | Xi măng | Tất cả |
4 | Hóa chất và phân bón hóa học | Sản lượng lớn hơn 10.000 tấn/năm |
5 | Công nghiệp sản xuất dầu mỏ | Sản lượng lớn hơn 10.000 tấn/năm |
6 | Lò hơi công nghiệp | Sản lượng lớn hơn 20 tấn hơi/giờ |
2. Việc đăng ký chủ nguồn thải khí thải công nghiệp được tiến hành khi cơ sở sản xuất vận hành chính thức hoặc khi cơ sở có kế hoạch thay đổi nguồn khí thải công nghiệp (tăng thải lượng, số lượng nguồn phát thải khí thải).
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ đăng ký chủ nguồn thải; thực hiện kiểm kê khí thải công nghiệp và xây dựng cơ sở dữ liệu về khí thải công nghiệp.
Điều 46. Cấp phép xả thải khí thải công nghiệp
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét hồ sơ đăng ký chủ nguồn thải khí thải công nghiệp và cấp Giấy phép xả khí thải công nghiệp đối với các cơ sở đang hoạt động thuộc danh mục các nguồn thải khí thải lưu lượng lớn, trừ trường hợp của nguồn thải có hoạt động đồng xử lý chất thải thuộc đối tượng được cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại, đối tượng được xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường đối với cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt hoặc chất thải rắn công nghiệp thông thường.
2. Thời hạn của Giấy phép xả khí thải công nghiệp là 05 (năm) năm. Trường hợp có sự thay đổi về nguồn thải khí thải (tăng thải lượng, số lượng nguồn phát thải khí thải), cơ sở phải lập hồ sơ đề nghị xem xét, cấp lại Giấy phép xả khí thải công nghiệp.
3. Việc cấp Giấy phép xả thải khí thải công nghiệp thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
Điều 47. Quan trắc khí thải công nghiệp tự động liên tục
1. Chủ nguồn thải khí thải công nghiệp thuộc danh mục các nguồn khí thải lưu lượng lớn phải lắp đặt thiết bị quan trắc khí thải tự động liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương có trách nhiệm truyền số liệu quan trắc khí thải tự động liên tục về Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 48. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường trong quản lý khí thải công nghiệp.
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định trình tự, thủ tục đăng ký, kiểm kê khí thải công nghiệp, cấp Giấy phép xả khí thải công nghiệp; xây dựng cơ sở dữ liệu về khí thải công nghiệp; yêu cầu kỹ thuật, chuẩn kết nối dữ liệu quan trắc khí thải công nghiệp tự động, liên tục.
Công ty Nguồn Sống Xanh chuyên tư vấn môi trường với dịch vụ tốt nhất, chi phí phù hợp nhất. Hãy liên hệ chúng tôi để được tư vấn môi trường miễn phí.
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG DỊCH VỤ NGUỒN SỐNG XANH
Hotline: 0919.249.077 (Mis Yến)
Hotline: 0919.249.077 (Mis Yến)